Hướng dẫn đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT

Đăng lúc: 17:02:40 02/06/2025 (GMT+7)

Hướng dẫn tóm tắt đánh giá thể lực học sinh tiểu học Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT

 TRƯỜNG TH TRUNG SƠN II

 

                      HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ THỂ LỰC HỌC SINH

 

       Thực hiện Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên của Bộ GD&ĐT, bộ phận chuyên môn trường tiểu học Trung Sơn II hướng dẫn tóm tắt việc đánh giá, xếp loại thể lực đối với học sinh tiểu học để giáo viên tiện theo dõi đánh giá như sau:

 I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT.

1. Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên bao gồm: Nội dung, tiêu chuẩn, cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá.

2. Đối tượng áp dụng: Học sinh, sinh viên được phân theo lứa tuổi từ 6 tuổi đến 20 tuổi.

3. Không đánh giá học sinh khuyết tật, tàn tật; học sinh mắc các loại bệnh không thể vận động với cường độ và khối lượng cao được cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận.

II. Các nội dung đánh giá

     Việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên dựa trên sáu nội dung, cụ thể là: Lực bóp tay thuận, Nằm ngửa gập bụng, Bật xa tại chỗ, Chạy 30m xuất phát cao (XPC), Chạy con thoi 4 x 10m, Chạy tùy sức 5 phút.

Ảnh TD 2.jpg

III.  Tổ chức đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên của Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT

1. Thời gian kiểm tra đánh giá, xếp loại

Hàng năm, các cơ sở giáo dục bố trí kiểm tra, đánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên vào cuối năm học.

2. Cách thức tổ chức đánh giá

Mỗi học sinh, sinh viên được đánh giá 4 trong 6 nội dung nêu ở Điều 5 văn bản này, trong đó nội dung Bật xa tại chỗ và Chạy tùy sức 5 phút là bắt buộc.

Cách thức tổ chức đánh giá:

- Tổ chức đánh giá theo giới tính (Nam, Nữ). Không kiểm tra quá hai nội dung trong một giờ lên lớp.

- Tổ chức đánh giá theo nhóm gồm 10 em, lần lượt thực hiện bốn nội dung theo các bước như sau:

+ Khởi động chung.

+ Thực hiện các nội dung như quy định.

+ Thả lỏng, hồi phục.

3. Xếp loại

Học sinh được xếp loại thể lực theo 3 loại:

- Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.

- Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.

- Chưa đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt.

4. Thực hiện đánh giá:

     Giáo viên dạy môn Giáo dục thể chất đánh giá học sinh trong các giờ học GDTC, trao đổi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm,  chuyển kết quả đánh giá cho GVCN nhập số liệu vào hồ sơ HS. Xong trước 5/5/ hàng năm.

Ảnh TD 3.jpg

IV. Tiêu chuẩn đáng giá đối với học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi

1. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 14 tuổi

Tuổi

Phân loại

Lực bóp tay thuận (kg)

Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC (giây)

Chạy con thoi 4 x 10m (giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)

6

Tốt

> 11,4

> 9

> 110

< 6,50

< 13,30

> 750

Đạt

≥ 9,2

≥ 4

≥ 100

≤ 7,50

≤ 14,30

≥ 650

7

Tốt

> 13,3

> 10

> 134

< 6,30

< 13,20

> 770

Đạt

≥ 10,9

≥ 5

≥ 116

≤ 7,30

≤ 14,20

≥ 670

8

Tốt

> 15,1

> 11

> 142

< 6,00

<13,10

> 800

Đạt

≥ 12,4

≥ 6

≥ 127

≤ 7,00

≤ 14,10

≥ 700

9

Tốt

> 17,0

> 12

> 153

< 5,70

< 13,00

> 850

Đạt

≥ 14,2

≥ 7

≥ 137

≤ 6,70

≤ 14,00

≥ 750

10

Tốt

>18,8

> 13

> 163

< 5,60

< 12,90

> 900

Đạt

≥15,9

≥ 8

≥ 148

≤ 6,60

≤ 13,90

≥ 790

11

Tốt

> 21,2

> 14

> 170

< 5,50

< 12,70

> 940

Đạt

≥ 17,4

≥ 9

≥ 152

≤ 6,50

≤ 13,20

≥ 820

12

Tốt

> 24,8

> 15

> 181

< 5,40

< 12,50

> 950

Đạt

≥ 19,9

≥ 10

≥ 163

≤ 6,40

≤ 13,10

≥ 850

13

Tốt

> 30,0

> 16

> 194

< 5,30

< 12,30

> 960

Đạt

≥ 23,6

≥ 11

≥ 172

≤ 6,30

≤ 13,00

≥ 870

14

Tốt

> 34,9

> 17

> 204

< 5,20

< 12,10

> 980

Đạt

≥ 28,2

≥ 12

≥ 183

≤ 6,20

≤12,90

≥ 880

Đạt

≥ 42,0

≥ 18

≥ 209

≤ 5,60

≤ 12,30

≥ 960

2. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nữ từ 6 tuổi đến 14 tuổi

Tuổi

Điểm

Lực bóp tay thuận (kg)

Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC (giây)

Chạy con thoi 4 x 10m (giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)

6

Tốt

> 10,4

> 6

> 100

< 7,50

< 13,50

> 700

Đạt

≥  8,3

≥ 3

≥ 95

≤ 8,50

≤ 14,50

≥ 600

7

Tốt

>  12,2

> 7

> 124

< 7,30

< 13,40

> 760

Đạt

≥  9,9

≥ 4

≥ 108

≤ 8,30

≤ 14,40

≥ 640

8

Tốt

> 13,8

> 8

> 133

< 7,00

< 13,30

> 770

Đạt

≥ 11,3

≥ 5

≥ 118

≤ 8,00

≤ 14,30

≥ 670

9

Tốt

> 15,5

> 9

> 142

< 6,70

< 13,20

> 800

Đạt

≥ 12,8

≥ 6

≥ 127

≤ 7,70

≤ 14,20

≥ 690

10

Tốt

> 17,6

> 10

> 152

< 6,60

< 13,10

> 810

Đạt

≥ 14,7

≥ 7

≥ 136

≤ 7,60

≤ 14,10

≥ 700

11

Tốt

> 20,6

> 11

> 155

< 6,50

< 13,00

> 820

Đạt

≥ 16,9

≥ 8

≥ 140

≤ 7,50

≤ 14.00

≥ 710

12

Tốt

> 23,2

> 12

> 161

< 6,40

< 12,80

> 830

Đạt

≥ 19,3

≥ 9

≥ 144

≤ 7,40

≤ 13,80

≥ 730

13

Tốt

> 25,8

> 13

> 162

< 6,30

< 12,70

> 840

Đạt

≥ 21,2

≥ 10

≥ 145

≤ 7,30

≤ 13,70

≥ 750

14

Tốt

> 28,1

> 14

> 163

< 6,20

< 12,60

> 850

Đạt

≥ 23,5

≥ 11

≥ 146

≤ 7,20

≤ 13,60

≥ 770

 

3. Yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá

* Bật xa tại chỗ:

i. Yêu cầu dụng cụ: Thảm cao su giảm chấn, kích thước 1 x 3 m (nếu không có thảm có thể thực hiện trên nền đất, cát mềm). Đặt một thước đo dài làm bằng thanh hợp kim hoặc bằng gỗ kích thước 3 x 0,3m trên mặt phẳng nằm ngang và ghim chặt xuống thảm (nền đất, cát mềm), tránh xê dịch trong quá trình kiểm tra.

ii. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra đứng hai chân mở rộng tự nhiên, ngón chân đặt sát mép vạch giới hạn; khi bật nhảy và khi tiếp đất, hai chân tiến hành cùng lúc. Thực hiện hai lần nhảy.

iii. Cách tính thành tích: Kết quả đo được tính bằng độ dài từ vạch xuất phát đến vệt cuối cùng của gót bàn chân (vạch dấu chân trên thảm). Lấy kết quả lần cao nhất. Đơn vị tính là cm.

* Chạy 30m xuất phát cao:

i. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đồng hồ bấm giây; đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 40m, chiều rộng ít nhất 2m. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai đầu đường chạy. Sau đích có khoảng trống ít nhất 10m để giảm tốc độ sau khi về đích.

ii. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Thực hiện một lần

iii. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

* Chạy con thoi 4 x 10m

i. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy có kích thước 10 x 1,2m bằng phẳng, không trơn, bốn góc có vật chuẩn để quay đầu, hai đầu đường chạy có khoảng trống ít nhất là 2m. Dụng cụ gồm đồng hồ bấm giây, thước đo dài, bốn vật chuẩn đánh dấu bốn góc đường chạy.

ii. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Khi chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 1800 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân lại chạm vạch xuất phát thì lại quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Thực hiện một lần.

iii. Cách tính thành tích: Thành tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100 giây.

*Chạy tùy sức 5 phút

i. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường chạy dài ít nhất 52m, rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đường giới hạn, phía ngoài hai đầu giới hạn có khoảng trống ít nhất 1m để chạy quay vòng. Giữa hai đầu đường chạy (tim đường) đặt vật chuẩn để quay vòng. Trên đoạn 50m đánh dấu từng đoạn 5m để xác định phần lẻ quãng đường (± 5m) sau khi hết thời gian chạy. Thiết bị đo gồm có đồng hồ bấm dây, số đeo và tích - kê ghi số ứng với mỗi số đeo.

ii. Yêu cầu kỹ thuật động tác: Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao (tay cầm một tích – kê tương ứng với số đeo ở ngực). Khi chạy hết đoạn đường 50m, vòng (bên trái) qua vật chuẩn và chạy lặp lại trong thời gian 5 phút. Khi hết giờ, người được kiểm tra lập tức thả tích - kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất. Thực hiện một lần.

iii. Cách tính thành tích: đơn vị đo quãng đường chạy được là mét.

 

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
9518