ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5

Đăng lúc: 16:07:32 04/05/2020 (GMT+7)

Toán 5B

 

                                            ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5

 

 

            1.  Phần Phân số, thập thân, hỗn số lớp 5

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Bài 1: Viết số sau :

a. Sáu mươi ba phần trăm:…………………………………………………...

b. Năm phẩy bảy mươi mốt: ……………………………………………………

Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 37,42; 37,24; 40,9; 40,89 là:

A. 37,42                          B. 37,24

C. 40,9                            D. 40,89

Bài 3: Trong số 0,00257 chữ số 2 có giá trị là bao nhiêu ?

A. 2 phần nghìn                              B. 2 phần trăm

C. 2 phần mười                              D. 2 phần mười nghìn

Bài 4:. Trong số 54, 278 chữ số 7 chỉ:

A. 7 đơn vị                                        B. 7 chục

C. 7 phần mười                            D. 7 phần trăm

 

                             2. Phần Đại lượng  lớp 5

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 9m 6 dm =………m

b.5 tấn 562 kg =…….tấn

b. 57cm 9mm =………cm.

Bài 2:

6cm2 8mm2 = ………….cm2

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :

a. 68                                b. 6,8

c. 6,08                          d. 6,008

Bài 3: 503 kg bằng bao nhiêu tạ?

A. 50,3 tạ                              B. 5,03 tạ

C. 0,53 tạ                              D.0,053 tạ

Bài 4: 200 m2 bằng bao nhiêu hecta (ha)?

A. 0,02 ha                         B. 0,2 ha

C. 0,002 ha                       D, 0,0002 ha

 

                           3. Phần Tỉ số phần trăm lớp 5

Bài 1: Số nào là kết quả của phép nhân 3,3565 x 100?

A. 33,565                          B. 335,65

C. 3356,5                         D. 0,033565

Bài 2: Viết các số sau:

a) Sáu mươi chín phần trăm :……………………

b) Bốn mươi ba phần nghìn :………………………

c) Hai và bốn phần chín:…………………………

d) Bảy và năm phần tám: ……………….

Bài 3. Khối lớp 5 có 24 bạn học sinh trung bình chiếm 12,5% tổng số học sinh trong toàn khối. Số học sinh của khối 5 là:

A. 1920                          B. 192

C. 30                             D. 300

Bài 4: Có 15 học sinh nam và 60 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ?

A . 5%                                 B. 15%

C. 25%                                D. 40%

Bài 5: Một trường tiểu học có 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đó là bao nhiêu em?

A. 615 em                           B. 620 em

C. 750 em                          D. 651 em

 

                       4. Phần Hình học lớp 5

Bài 1. Một hình tam giác có chiều cao 9,4dm, cạnh đáy 5,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là:

A. 51,7dm2                           B. 7,45dm2

C. 25,85dm2                           D. 25,85dm

 

                         5. Phần Tự luận lớp 5

Câu 1: Đặt tính rồi tính.

a) 981,45 x 32, 2

b) 133, 536 : 5,2

Câu 2 (1 điểm): Tìm

a) x - 23,89 = 0,3

b) x + 3,82 = 6,1

Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m.

a) Tính diện thửa ruộng hoa đó.

b) Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thóc. Tính tổng số thóc thu hoạch được của thửa ruộng đó.

Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 3,57 x 0,4 + 0,43 x 0,4

b) 5,43 + 0,45 + 3,55 + 0,27

 

 

 

 

 

                                            ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

 

                     I.     LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây:

a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.

b. ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường.

c. ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.

d. ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.

Bài 2: Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn (bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn) điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Chiếc xe này đã được ………………………………………..

b. Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp.

c. Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.

d. Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam.

Bài 3: Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới.

Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé  Huế bànghịch như con trai: bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.

A. Danh từ: .....................................

B. Động từ: .....................................

C. Tính từ: .....................................

D. Quan hệ từ: .....................................

Bài 4: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?

a. Một nắng hai sương.

b. Chín bỏ làm mười.

c. Thức khuya dậy sớm.

d. Dầm mưa dãi nắng.

e. Nặng nhặt chặt bị.

g. Đứng mũi chịu sào.

h. Tích tiểu thành đại.

i. Nửa đêm gà gáy.

Bài 5: Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới:

Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ.

1. Miêu tả đôi mắt:

2. Miêu tả làn da:

3. Miêu tả mái tóc:

4. Miêu tả khuôn mặt:

Bài 6: Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp: (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)

a) Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: .....................................

b) Trái nghĩa với từ “hạnh phúc”: .....................................

Bài 7: Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người.

Nhân ái, ....................................

                                   II.       PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN

 

  1 )   Bài văn tả cảnh.

  Đề bài: Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi.

 

2 )   Bài văn tả người.

 

  Đề bài: Tả bạn thân của em.

Từ khóa bài viết:

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
9518